Các thuật ngữ bắt đầu bằng chữ "B"

B

BACK OFFICE: BỘ PHẬN HỖ TRỢ

Back Office là nguồn hồ sơ chính thức về tài khoản và hoạt động giao dịch của khách hàng. Back Office của FXDD lưu trữ tất cả thông tin được cung cấp trong báo cáo sao kê tài khoản của khách hàng trong số các hoạt động hàng ngày khác.

BALANCE OF PAYMENTS: CÁN CÂN THANH TOÁN

Một hồ sơ có hệ thống về các giao dịch kinh tế thực tế trong một khoảng thời gian nhất định đối với một quốc gia cụ thể. Các quốc gia hoặc ở trong tình trạng thặng dư cán cân thanh toán hoặc thâm hụt cán cân thanh toán. Thâm hụt cán cân thanh toán kéo dài có thể dẫn đến hạn chế trong việc luân chuyển vốn và hoặc làm giảm giá trị tiền tệ.

BALANCE OF TRADE OR TRADE BALANCE: CÁN CÂN THƯƠNG MẠI

Nói chung là giá trị xuất khẩu trừ đi giá trị nhập khẩu cho một quốc gia cụ thể. Cán cân thương mại thâm hụt là khi một quốc gia nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu. Cán cân thương mại thặng dư là khi một quốc gia xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu. Nếu một quốc gia ở trong tình trạng thâm hụt thương mại kéo dài, đồng tiền so với các đối tác thương mại của quốc gia đó sẽ giảm hoặc yếu đi, khiến chi phí nhập khẩu đắt hơn và xuất khẩu rẻ hơn đối với các đối tác thương mại.

BANK LINE: HẠN MỨC TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Hạn mức tín dụng do ngân hàng cấp cho khách hàng.

BANKING DAY (OR BUSINESS DAY): NGÀY NGÂN HÀNG (HOẶC NGÀY LÀM VIỆC)

Bất kỳ ngày nào mà các ngân hàng thương mại mở cửa kinh doanh tại trung tâm tài chính của quốc gia có đồng tiền được giữ vị trí.

BANK OF ENGLAND (BOE): NGÂN HÀNG ANH (BOE)

Ngân hàng Anh là ngân hàng trung ương của Vương quốc Anh. BOE có trách nhiệm, tương tự như trách nhiệm của hầu hết các ngân hàng trung ương trên thế giới. Ví dụ, BOE đóng vai trò là ngân hàng của chính phủ và là người cho vay cuối cùng, BOE phát hành tiền tệ và quan trọng nhất là BOE giám sát chính sách tiền tệ.

BANK OF JAPAN OR BOJ: NGÂN HÀNG NHẬT BẢN (BOJ)

Ngân hàng trung ương Nhật Bản.

BASE CURRENCY: TIỀN TỆ CƠ SỞ

Đơn vị tiền tệ đầu tiên trong một cặp tiền tệ. Trong cặp tiền tệ EUR/USD, Tiền tệ cơ sở là EUR. Khi tham gia hợp đồng với FXDD, đồng tiền cơ sở không đổi ở mức giá trị lô theo hợp đồng. Ví dụ: nếu một lô là 100.000 đơn vị, thì khách hàng giao dịch để mua 1 lô EUR/USD với tỷ giá tiền tệ là 0,9600 sẽ ký hợp đồng đổi 100.000 EUR lấy 96.000 USD.

BASE RATE: LÃI SUẤT CƠ BẢN

Một thuật ngữ được sử dụng chủ yếu ở Vương quốc Anh cho tỷ lệ được các ngân hàng sử dụng để tính lãi suất tính cho người vay. Những người vay chất lượng cao sẽ trả một khoản tiền nhỏ so với lãi suất cơ bản trong khi các khoản tín dụng kém chất lượng hơn sẽ trả lãi suất cao hơn nhiều so với lãi suất cơ bản.

BASIS POINT: ĐIỂM CƠ SỞ

Một phần trăm của một phần trăm. Chênh lệch giữa 3,75% và 3,76%.

BEAR MARKET: THỊ TRƯỜNG GẤU

Trạng thái khi tồn tại một thời gian dài sự giảm giá chung cho một sản phẩm đầu tư cụ thể.

BEAR SQUEEZE

Tình trạng trên thị trường mà các nhà đầu tư hoặc nhà giao dịch có các giao dịch bán khống buộc phải thực hiện đóng các vị thế giao dịch của họ vì điều kiện thị trường tăng cao, đã gây ra tổn thất cho tài khoản

BEAR

Được dùng để chỉ những nhà đầu tư tin rằng giá của một sản phẩm đầu tư sẽ giảm.

BEST-EFFORTS BASIS

Việc thực hiện một lệnh ở mức giá khả dụng tiếp theo có tính đến khối lượng sẵn có để mua hoặc bán ở mức giá đó cũng như số lượng và khối lượng lệnh trước lệnh của khách hàng.

BID: GIÁ CHÀO MUA

Giá mà FXDD đưa ra để mua cặp tiền tệ từ khách hàng.

BREAK HOẶC BREAK OUT

Thuật ngữ được sử dụng để mô tả sự sụt giảm đột ngột hoặc nhanh chóng của giá các công cụ ra khỏi phạm vi hợp nhất.

BROKER: MÔI GIỚI HOẶC SÀN GIAO DỊCH

Một đại lý thực hiện các lệnh mua và bán tiền tệ và các công cụ liên quan để nhận hoa hồng hoặc chênh lệch giá.

BROKERAGE: PHÍ MÔI GIỚI

Phí hoa hồng tính bởi một nhà môi giới.

BULL MARKET: THỊ TRƯỜNG BÒ

Trạng thái khi tồn tại một thời gian dài sự tăng giá đối với một sản phẩm đầu tư cụ thể.

BULL

Được dùng để chỉ những nhà đầu tư tin rằng giá của các sản phẩm đầu tư cụ thể sẽ tăng lên.

BUNDESBANK

Ngân hàng Trung ương Đức.

BUSINESS DAY: NGÀY LÀM VIỆC

Bất kỳ ngày nào mà các ngân hàng thương mại mở cửa kinh doanh trừ thứ bảy hoặc chủ nhật tại trung tâm tài chính chính của quốc gia có đồng tiền được giữ vị thế.

BUY LIMIT: GIỚI HẠN MUA

Chỉ định mức giá cao nhất mà giao dịch mua Đơn vị tiền tệ cơ sở trong một cặp tiền tệ có thể được thực hiện. Giá giới hạn trong lệnh Giới Hạn Mua phải THẤP HƠN giá chào bán của giao dịch hiện tại.

BUY STOP: ĐIỂM DỪNG MUA

Lệnh Dừng Mua là một Lệnh Dừng được đặt CAO HƠN giá chào bán của giao dịch hiện tại và không được kích hoạt cho đến khi giá chào bán của thị trường bằng hoặc cao hơn Giá Dừng. Lệnh Dừng Mua, sau khi được kích hoạt, sẽ trở thành lệnh thị trường để mua ở mức giá thị trường hiện tại.